Nguồn gốc: | Trung Quốc |
---|---|
Hàng hiệu: | SHIHONG AC |
Chứng nhận: | OMRI |
Số mô hình: | JH |
Số lượng đặt hàng tối thiểu: | 1.000 lít |
Giá bán: | USD 1.05 ~ USD 1.38 |
chi tiết đóng gói: | 1L/chai, 5L/trống, 20L/trống, 1.000L/IBC, 20.000L/flexi Tank |
Thời gian giao hàng: | 5 ngày làm việc |
Điều khoản thanh toán: | L/C,T/T,D/P,D/A |
Khả năng cung cấp: | 2.000mt/tháng |
canxi: | hơn 130g/L | polipeptit: | 200g/L tối thiểu |
---|---|---|---|
Oxit kali: | ≥1,0% | AA miễn phí: | ≥300g/L(w/v) |
Sự xuất hiện: | chất lỏng trong suốt | Loại hòa tan: | Nhanh |
Các hiệu ứng: | Cài đặt trái cây tối ưu | Tên khác: | Axit amin 30% clo không có chất lỏng |
Liều dùng khuyến cáo: | 1-2 lít mỗi ha | Lợi ích: | Thúc đẩy tăng trưởng và phát triển thực vật, cải thiện sự hấp thu chất dinh dưỡng, tăng cường khả nă |
Làm nổi bật: | Lỏng di chuyển chất dinh dưỡng,Chất lỏng làm to trái cây,Chất lỏng canxi có sẵn |
Tên sản phẩm:
AminoCal-B Dạng lỏng Canxi-Boron có khả năng sinh học với chất vận chuyển Amino Acid để làm to trái & Vận chuyển dinh dưỡng
AminoCal-B là một công thức dạng lỏng hiệp đồng kết hợp canxi có khả năng sinh học (11.61% CaO), boron (0.54% B₂O₃) và chất vận chuyển amino acid (12.76% amino acid tự do). Được thiết kế để hấp thụ qua lá/rễ nhanh chóng, dung dịch này tăng cường khả năng vận chuyển canxi-boron trong cây trồng, ngăn chặn sự khóa dinh dưỡng và thúc đẩy sự giãn nở tế bào trong quá trình làm to trái. Lý tưởng cho giai đoạn phát triển trái muộn, nó làm giảm nứt trái, tăng độ Brix và kéo dài thời hạn sử dụng.
Hệ thống hấp thụ ba tác động:
Chelation Amino Acid: Liên kết Ca²⁺/B thành <500Da phức hợp để hấp thụ qua khí khổng và rễ.
Vận chuyển qua Phloem: Amino acid cho phép vận chuyển dinh dưỡng toàn thân đến trái/mô phân sinh.
Tổng hợp thành tế bào: Canxi củng cố các lớp pectin; boron tối ưu hóa quá trình vận chuyển đường.
Lợi ích cụ thể cho trái:
Vận chuyển Canxi nhanh hơn 30% so với các công thức Ca-B thông thường.
Giảm 22% nứt trái (thử nghiệm trên trái hạch).
Tăng 3-5° Brix thông qua việc tăng cường tích tụ đường.
Giai đoạn ứng dụng | Liều dùng (mL/mẫu Anh) | Thể tích phun (L/mẫu Anh) | Tác động sinh lý |
---|---|---|---|
Khởi tạo hoa | 100–150 | 30–45 | Tăng cường ống phấn; ngăn ngừa rụng hoa. |
Phát triển trái sớm | 150–200 | 45–60 | Xây dựng tính toàn vẹn của thành tế bào; giảm trái bị biến dạng. |
Giai đoạn mở rộng trái | 200–250 | 45–60 | Quan trọng cho việc làm to: Tối đa hóa sự phân chia tế bào + nhập đường. |
Trước khi thu hoạch (15 ngày) | 150–200 | 45–60 | Tăng cường độ chắc + thời hạn sử dụng; giảm thiểu nứt trái. |
Ghi chú về quy trình:
Áp dụng cách nhau 10–14 ngày.
Tránh trộn với phosphate/sulfate để ngăn kết tủa.
Cây trồng trong nhà kính: Giảm liều dùng 20%.
Thông số | Giá trị | Chức năng |
---|---|---|
Canxi (CaO) | 11.61% | Cấu trúc thành tế bào + ổn định màng |
Boron (B₂O₃) | 0.54% | Vận chuyển đường + điều hòa hormone |
Amino Acid tự do | 12.76% | Chelation dinh dưỡng + vận chuyển qua phloem |
Proline (AA chiếm ưu thế) | 2.16% | Chất bảo vệ thẩm thấu cho thời kỳ hạn hán |
Độ pH | 5.0–6.5 | Tương thích với hóa chất nông nghiệp |
Chất vận chuyển Amino Acid:
Lysine (0.72%) và axit glutamic (2.06%) tạo thành các phức chất Ca-B có trọng lượng phân tử thấp.
Bỏ qua các rào cản apoplastic thông qua con đường symplastic.
Hiệu ứng hiệp đồng Boron:
Tối ưu hóa sự phân bố canxi trong mô trái (ngăn ngừa cháy chóp/thối hoa).
Kiểm chứng thực địa:
Vườn táo: Giảm 28% các trường hợp đốm đắng.
Trang trại cà chua: Năng suất có thể bán được cao hơn 35% (thử nghiệm EU).
Thời điểm: Áp dụng vào giờ mát (bình minh/hoàng hôn) để kéo dài thời gian ướt lá.
Khả năng tương thích với hỗn hợp trong bình: Tương thích với humate kali, chiết xuất rong biển.
Cứu trợ thiếu hụt: Gấp đôi liều dùng cho các triệu chứng thiếu canxi cấp tính.
Đóng gói: Chai 1L (bán lẻ), can 20L (nông trại), thùng IBC 1000L (thương mại)
Thời hạn sử dụng: 36 tháng (bảo quản nơi tối ở 10–25°C)
AminoCal-B – Vận chuyển dinh dưỡng cho trái to hơn, ngọt hơn, lâu hơn.
Được bào chế để vận chuyển • Đã được chứng minh để làm to • Được tin dùng về chất lượng